Thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg – Tacrolimus 1mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Advagraf 0,5mg 1mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng phòng ngừa sự đào thải cơ quan ở bệnh nhân cấy. Thuốc Advagraf nhập khẩu từ Ireland và được chỉ định phổ biến tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện 108. Thuốc Advagraf giá bao nhiêu, mua thuốc Advagraf ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?
Nhathuocaz.com.vn tư vấn và phân phối thuốc chính hãng, thuốc kê đơn tại các bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện nhiệt
Thông tin cơ bản về thuốc Advagraf
Thuốc Advagraf không được sử dụng trong những trường hợp nào?
LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg giá bao nhiêu, giá bán thuốc Advagraf haowcj tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Advagraf nhập khẩu chính hãng, giá bán Advagraf rẻ nhất.
Mua thuốc Advagraf ở đâu uy tín Hà Nội, HCMNếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Advagraf nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg uy tín:
Sản phẩm tương tự thuốc AdvagrafNgoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Tacrolimus tương tự thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg như:
Các bài viết liên quan đến thuốc Advagraf bạn có thể tham khảoThuốc Advagraf giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Advagraf ở đâu uy tín?
Thuốc Advagraf có tác dụng phụ là gì?
Cách phân biệt Advagraf chính hãng và thuốc Advagraf giả?
Thuốc ức chế miễn dịch có hiệu quả, có an toàn?
Liên hệ để biết giá !
Thuốc Advagraf 0,5mg 1mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng phòng ngừa sự đào thải cơ quan ở bệnh nhân cấy. Thuốc Advagraf nhập khẩu từ Ireland và được chỉ định phổ biến tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện 108. Thuốc Advagraf giá bao nhiêu, mua thuốc Advagraf ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?
Nhathuocaz.com.vn tư vấn và phân phối thuốc chính hãng, thuốc kê đơn tại các bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện nhiệt
Thông tin cơ bản về thuốc Advagraf
- Thành phần chính: Tacrolimus 0,5mg và 1mg[/*]
- Nhà sản xuất: Công ty Astellas Ireland Co.,Ltd.- Cộng hòa Ireland[/*]
- Số đăng ký: VN-16290-13 (0,5mg) và VN-16498-13 (1mg)[/*]
- Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên[/*]
- Dạng bào chế: Viên nang cứng phóng thích kéo dài[/*]
- Nhóm thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch[/*]
- Mỗi viên nang Advagraf 0,5mg chứa 0,5mg Tacrolimus với tá dược bao gồm: Hypromelose Ethylcellulose, Lactose monohydrat, Magnesi stearat.[/*]
- Vỏ viên nang: Iron oxide black (E172), Iron oxide red (E172), Iron oxide yellow (E172), Natri laurilsulfat Gelatin.[/*]
- Mực in trên thuốc: Shellac, Lecthin, Simeticone, Oxid sắt đỏ (E172), Hydroxypropylcellulose.[/*]
- Mỗi viên nang Advagraf 1mg cũng tương tự.[/*]
- Dự phòng thải ghép ở người nhận allograft gan, thận hoặc tim.[/*]
- Điều trị thải ghép allograft kháng với điều trị bằng các sản phẩm thuốc ức chế miễn dịch khác.[/*]
- Liều khởi đầu
- Người lớn:
- Bệnh nhân nhận ghép gan: uống 100 – 200 mcg/ kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.[/*]
- Bệnh nhân nhận ghép tim: uống 75 mcg/ kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.[/*]
- Bệnh nhân nhận ghép thận: uống 150 – 300 mcg/ kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.[/*]
- Trẻ em:
- Bệnh nhi nhận ghép gan và ghép thận: uống 300 mcg/ kg mỗi ngày, chia làm 2 lần.[/*]
- Dùng thuốc ngay trong khoảng 6 giờ sau khi hoàn tất ghép gan, tim và trong vòng 24 giờ sau khi hoàn tất ghép thận.[/*]
- Người lớn:
- Liều duy trì: Liều duy trì nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ đáy tacrolimus trong máu toàn phần hoặc huyết tương của từng bệnh nhân. Đa số bệnh nhân đáp ứng tốt khi duy trì nồng độ trong máu toàn phần dưới 20 ng/ ml. Trẻ em thường cần liều lớn hơn 1,5 – 2 lần liều người lớn để đạt được cùng một nồng độ thuốc trong máu.[/*]
- Nên uống thuốc lúc đói, không được ăn ít nhất 1 giờ trước và 2-3 giờ sau khi uống thuốc Abiraterone. Khi uống Abiraterione cùng bữa ăn sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.[/*]
- Không được nhai hoặc nghiền thuốc trước khi nuốt, phải nuốt trọn vẹn viên thuốc.[/*]
Thuốc Advagraf không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Quá mẫn cảm với tacrolimus hoặc các macrolide khác.[/*]
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.[/*]
- Có tương tác mạnh với các thuốc: isavuconazole, erythromycin, thuốc ức chế kháng sinh macrolide, ketoconazole, fluconazole, itraconazole voriconazole, israconazole voriconazole, hoặc thuốc kháng virut CMV letermovir, cobicistat tăng cường dược động học, và thuốc ức chế tyrosine kinase nilotinib và imatinib, thuốc ức chế men, thuốc ức chế men, thuốc ức chế men, thuốc ức chế men, thuốc kháng sinh, kháng sinh ombitasvir và paritaprevir với ritonavir, khi được sử dụng cùng và không có dasabuvir). Trong trường hợp sử dụng các thuốc này với Advagraf cần giảm liều Advagraf lại.[/*]
- Tương tác yếu: clotrimazole, clarithromycin, josamycin, nifedipin, nicardipin, diltiazem, verapamil, amiodaron, danazol, ethinylestradiol, omeprazole, nefazodone và thảo dược có chứa chiết xuất của Schisandra sphenanthera .[/*]
- Không sử dụng Advagraf kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 như Lansoprazole và ciclosporin (tăng nồng độ tacrolimus), Carbamazepine, metamizole và isoniazid (giảm nồng độ tacrolimus).[/*]
- Nhiễm trùng và nhiễm độc[/*]
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, phân tích hồng cầu bất thường[/*]
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng và phản vệ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng tacrolimus[/*]
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tình trạng tăng đường huyết, đái tháo đường, tăng kali máu[/*]
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ[/*]
- Rối loạn hệ thần kinh: Run, nhức đầu[/*]
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, rối loạn mắt[/*]
- Rối loạn tai và mê cung: Ù tai[/*]
- Rối loạn tim: Rối loạn động mạch vành do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh[/*]
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp[/*]
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn[/*]
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận[/*]
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Advagraf quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ. Các triệu chứng bao gồm run, nhức đầu, buồn nôn và nôn, nhiễm trùng, nổi mề đay, thờ ơ, và tăng nồng độ alanine aminotransferase, tăng nitơ urê máu và tăng nồng độ creatinine huyết thanh.[/*]
- Hãy dùng càng sớm càng tốt nếu quên dùng một liều thuốc. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.[/*]
LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg giá bao nhiêu, giá bán thuốc Advagraf haowcj tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Advagraf nhập khẩu chính hãng, giá bán Advagraf rẻ nhất.
Mua thuốc Advagraf ở đâu uy tín Hà Nội, HCMNếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Advagraf nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình[/*]
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình[/*]
Sản phẩm tương tự thuốc AdvagrafNgoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Tacrolimus tương tự thuốc Advagraf 0,5mg và 1mg như:
- Thuốc Tacrolimus-Teva 0.5mg (Hộp 50 viên) – Công ty dược phẩm Laboratorios Cinfa SA- Tây Ban Nha)[/*]
- Thuốc Amsa Tacrolimus 1mg (Hộp 50 viên) – Công ty dược phẩm ANTIBIÓTICOS DE MÉXICO, S.A. DE C.V- Mexico)[/*]
- Thuốc Prograf 1mg (Hộp 50 viên) – Công ty dược phẩm Astellas- Ailen)[/*]
Các bài viết liên quan đến thuốc Advagraf bạn có thể tham khảoThuốc Advagraf giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Advagraf ở đâu uy tín?
Thuốc Advagraf có tác dụng phụ là gì?
Cách phân biệt Advagraf chính hãng và thuốc Advagraf giả?
Thuốc ức chế miễn dịch có hiệu quả, có an toàn?